Các lĩnh vực hoạt động của Sở Tài chính được công bố phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008
UBND TỈNH THÁI BÌNH SỞ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ TÀI CHÍNH
THÁI BÌNH ĐƯỢC CÔNG BỐ PHÙ HỢP TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 9001:2008
1. Kiểm soát tài liệu.
2. Kiểm soát hồ sơ.
3. Đánh giá nội bộ.
4. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp.
5. Hành động khắc phục.
6. Hành động phòng ngừa.
7. Xem xét của lãnh đạo.
8. Kiểm soát các văn bản đến và đi.
9. Kiểm soát các văn bản quy phạm pháp luật.
10. Quản lý nguồn nhân lực.
11. Mua sắm và quản lý các trang thiết bị.
12. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu.
13. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại bộ phận một cửa.
14. Quản lý ô tô và tài sản cố định.
15. Tổ chức hội nghị, hội thảo.
16. Thanh toán nội bộ.
17. Xét thi đua khen thưởng.
18. Trình bổ sung ngân sách thuộc khối tỉnh quản lý.
19. Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được hỗ trợ ngân sách nhà nước khối tỉnh quản lý.
20. Cấp mã số cho các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc khối tỉnh quản lý.
21. Tiếp dân, xử lý đơn thư, giải quyết tố cáo, giải quyết khiếu nại.
22. Thực hiện hoạt động thanh tra chuyên ngành.
23. Xác định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ việc giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án.
24. Xác định nghĩa vụ tài chính đối với các tổ chức được UBND tỉnh cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.
25. Tiếp nhận tài sản tịch thu xung công quỹ nhà nước thuộc cấp tỉnh.
26. Cấp bổ sung ngoài dự toán cho các huyện và thành phố.
27. Lập dự toán phân bổ ngân sách.
28. Trích kinh phí phục vụ công tác xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông.
29. Cấp mã số cho đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước huyện, thành phố.
30. Cấp bằng lệnh chi tiền.
31. Chi trả nợ dân.
32. Hoàn trả các khoản thu nộp ngân sách.
33. Chuyển số dư tạm ứng và chuyển nguồn sang năm sau.
34. Điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trong phạm vi được UBND tỉnh giao.
35. Thẩm định dự toán, quyết toán ngân sách cấp huyện, thành phố.
36. Xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được hỗ trợ ngân sách nhà nước.
37. Cấp bù số tiền miễn thu thuỷ lợi phí.
38. Chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty cổ phần.
39. Thẩm định và trình duyệt định giá xếp loại công ty Nhà nước.
40. Thẩm tra phân bổ vốn đầu tư.
41. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, công trình, hạng mục công trình hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
42. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
43. Thẩm tra quyết toán dự án quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển, chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.